Hộp số giảm tốc sumitomo là một trong số những loại giảm tốc được đông đảo người dùng sử dụng. Để tìm hiểu kỹ hơn về loại hộp số giảm tốc Sumitomo này nhiều hơn ta hãy cùng đến với phần bài viết bên dưới nhé!
Hộp số giảm tốc sumitomo là gì?
Hộp số giảm tốc sumitomo là motor có gắn thêm thiết bị giảm tốc nổi tiếng của Nhật Bản. Thiết bị này giúp cho motor có tốc độ trục quay theo yêu cầu khi truyền động. Tốc độ chậm giúp lực moment tăng mạnh hơn và khả năng xử lý công việc chuẩn hơn. Ngoài ra thiết bị có chức năng đáp ứng được cả những công trình có độ rung shock khắc nghiệt.
Cấu tạo của hộp giảm tốc Sumitomo
Thiết bị này cấu tạo từ hai thành phần là: Động cơ điện và hộp giảm tốc
Động cơ điện có cấu tạo gồm 2 bộ phận chính đó là Stator và Rotor, trong đó:
- Stator lại gồm những cuộn dây của ba pha điện quấn trên những lõi sắt và được bố trí ở trên vành tròn nhằm tạo ra từ trường quay.
- Rotor có dạng hình trụ với vai trò giống cuộn dây quấn ở trên lõi thép.
Hộp giảm tốc bên trong thì có chứa bộ truyền động sử dụng bánh răng, trục vít bánh vít… làm giảm tốc độ của vòng quay xuống. Được sử dùng để làm giảm vận tốc góc, tăng moment xoắn và phần trung gian giữa động cơ điện với phần làm việc của máy công tác. Đầu kia của hộp giảm tốc Sumitomo sẽ được nối với tải.
Động cơ giảm tốc có những chức năng gì?
Chức năng chính là làm hãm, giảm tốc độ vòng quay. Thiết bị này là cơ cấu truyền động bằng việc ăn khớp trực tiếp với tỉ số truyền không thay đổi.
Ứng dụng của hộp giảm tốc Sumitomo trong đời sống:
- Hệ thống băng tải hay băng chuyền trong ngành công nghiệp
- Thực phẩm và ngành công nghiệp sản xuất đường
- Máy trộn hoặc máy khuấy ở trong ngành công nghiệp
- Máy gia công kim loại như sắt, thép
- Nhà máy xử lý nước trong ngành công nghiệp hay các nhà máy tái chế
- Thiết bị chế biến gia cầm như gà, vịt,…
- Máy cưa hay chế biến gỗ, máy cán hay trong ngành công nghiệp giấy.
Sử dụng hộp giảm tốc Sumitomo như thế nào là đúng cách
- Trước khi vận hành hộp giảm tốc, cần chắc chắn không có thiệt hại hay hư hỏng xảy ra
- Cần xác định điện áp vận hành, điều chỉnh điện áp để sử dụng nếu như điện áp không ổn định.
- Đảm bảo rằng hộp số giảm tốc đã được lắp đặt cố định, chắc chắn. Tránh để lỏng lẻo khi vận hành.
- Kiểm tra lắp đặt chắc chắn những phụ kiện như chuyền bánh xe hay puly, gia tốc.
- Khi động cơ vận hành, dòng điện định mức và những chỉ số không vượt quá số ghi trên nhãn..
- Đặt hộp giảm tốc nơi khô ráo thoáng mát và đặc biệt không dùng quá công suất đã quy định.
- Chọn dây dẫn phù hợp và tương ứng với công suất của động cơ điện
- Cần có thiết bị bảo vệ quá dòng, quá áp hay bảo vệ mất pha cho thiết bị cụ thể như: MCCB, MCB, Contactor, Relay nhiệt,..
- Cấp nguồn động cơ đúng với điện áp, đúng với sơ đồ hướng dẫn và cần đấu dây được nối chắc chắn.
- Kiểm tra kỹ lại các nối đất và an toàn khi thực hiện đóng điện vận hành
- Kiểm tra lượng dầu bôi trơn định mức và thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và vệ sinh hộp giảm tốc định kỳ.
Thời gian để bạn thực hiện việc thay dầu nhớt bôi trơn ra sao:
Sử dụng loại dầu nhờn chuyên dụng với thời gian cho phép vận hành tối đa lên đến 12.000 tới 15.000 giờ không cần thay. Tuy nhiên cũng còn tùy thuộc vào môi trường và hiệu suất làm việc để tiến hành thay dầu khi cần thiết. Thời gian thay cho lần kế tiếp sẽ còn phụ thuộc vào loại dầu cho bánh răng công nghiệp bạn sử dụng.
- Lần đầu sẽ là 500 giờ đồng hồ
- Tiếp đến: 2500 giờ đồng hồ thay một lần tùy vào loại dầu nhớt và thường xuyên tiến hành kiểm tra dầu và thay đổi khi cần thiết
- Motor điện 3 pha công suất 0.18KW – 0.2HP
- Motor điện 3 pha công suất 0.25KW – 0.3HP
- Motor điện 3 pha công suất 0.37KW – 0.5HP
- Motor điện 3 pha công suất 0.55KW – 0.75HP
- Motor điện 3 pha công suất 0.75KW – 1HP
- Motor điện 3 pha công suất 1.1KW – 1.5HP
- Motor điện 3 pha công suất 1.5KW – 2HP
- Motor điện 3 pha công suất 110KW – 150HP
- Motor điện 3 pha công suất 11KW – 15HP
- Motor điện 3 pha công suất 132KW – 180HP
- Motor điện 3 pha công suất 11KW – 15HP
- Motor điện 3 pha công suất 15KW – 20HP
- Motor điện 3 pha công suất 18.5KW – 25HP
- Motor điện 3 pha công suất 2.2KW – 3HP
- Motor điện 3 pha công suất 200KW – 270HP
- Motor điện 3 pha công suất 22KW – 30HP
- Motor điện 3 pha công suất 250KW – 340HP
- Motor điện 3 pha công suất 3.7KW – 5HP
- Motor điện 3 pha công suất 30KW – 40HP
- Motor điện 3 pha công suất 315KW – 420HP
- Motor điện 3 pha công suất 37KW – 50HP
- Motor điện 3 pha công suất 3KW – 4HP
- Motor điện 3 pha công suất 45KW – 60HP
- Motor điện 3 pha công suất 5.5KW – 7.5HP
- Motor điện 3 pha công suất 160KW – 220HP